Tầm nhìn

img 20181206 141323

KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỢI
GIAI ĐOẠN 2021-2025

 
      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ban hành ngày 25/11/2009);
      Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng  về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
      Căn cứ Quyết định số 711/QD-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020;
      Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
      Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2028 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
Trường Tiểu học Phú Lợi xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021 – 2025 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong

      Trường tiểu học Phú Lợi trước đây được thành lập là trường Tiểu học Bán trú Phú Lợi theo Quyết định số 127/QĐ.UB ngày 29 tháng 06 năm 2005 đến năm 2015 trường được đổi tên là trường Tiểu học Phú Lợi theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của UBND thành phố Thủ Dầu Một. Trường tọa lạc tại số 96, khu 2, đường Đoàn Thị Liên, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Trường tiểu học Phú Lợi được tách ra năm 2010 từ trường tiểu học Phú Hòa 1 (Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương). Từ năm 2010 đến tháng tháng 12 năm 2013 trường chưa xây dựng xong nên hoạt động giảng dạy tại trường Trung học cơ sở Nguyễn Viết Xuân trên địa bàn và điểm trường của trường tiểu học Phú Hòa 1 để học sinh học. Tháng 7 năm 2012 trường được xây dựng với tổng diện tích 6000 m2 và đưa vào sử dụng cuối tháng 12 năm 2013.
1.1. Cơ cấu tổ chức:
      Trường có Ban Giám hiệu nhà trường, có 8 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng.
      Trường có Chi bộ Đảng độc lập với 30 đảng viên.
      Công đoàn cơ sở có 100 công đoàn viên
      Chi Đoàn có  18 đoàn viên.
1.2.Quy mô trường lớp
      Năm học 2020 – 2021 có tổng số lớp: 58 lớp; tổng số học sinh: 2541/1264 nữ
KHỐI LỚP SỐ LỚP SĨ SỐ NỮ HSN-KK CTB DT Số lớp bán trú Số HS bán trú
Khối 1 13 560 263 13/3 - 17 11 474
Khối 2 12 526 268 15/7 - 12 - -
Khối 3 13 582 290 26/11 - 9 -
  •  
Khối 4 11 493 246 17/6 1 9 - -
Khối 5 9 380 197 21/7 - 9 - -
TỔNG 58 2541 1264 92/34 1 56 11 474
1.3.Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
      Tổng số CB, GV, NV: 100/91 nữ. Trong đó:
1.3.1. Cán bộ quản lý:
       CBQL: 3/3 nữ (01 Hiệu trưởng, 02 Phó Hiệu trưởng). Trong đó:
            - Trình độ chuyên môn đạt chuẩn (Đại học): 2/3 người, đạt 66,7%
            - Trình độ chuyên môn khác (Đại học ngôn ngữ Anh): 1/3, tỷ lệ 33.3%
            - Đảng viên: 3/3 người, tỷ lệ 100%
            - Trung cấp lý luận chính trị: 2/3 người, tỷ lệ 66,7%
            - Trình độ ngoại ngữ: 2B; 01 A
            - Trình độ tin học: 2NC; 01 A
1.3.2. Giáo viên:
      Tổng số giáo viên: 86/81 nữ. Trong đó:
            - Trình độ chuyên môn đạt chuẩn (Đại học): 70 người, đạt 81,4%
            - Chuyên môn Cao đẳng: 16 người, tỷ lệ 18,6%
            - Đảng viên: 26/33 người, tỷ lệ 86,7%
            - Trình độ ngoại ngữ: 27A; 41B; 4CN; Chứng chỉ khác: 7
            - Trình độ tin học: 65A; 16B; 4NC; Chứng chỉ khác: 01
1.3.3. Nhân viên:
      Tổng số nhân viên: 11/7 nữ. Trong đó:
            - Trình độ chuyên môn đạt chuẩn (Đại học): 3 người, đạt 27,3%
            - Chuyên môn Cao đẳng: 01 người, tỷ lệ 9,1%
            - Chuyên môn Trung cấp: 02 người, tỷ lệ 18,2%
            - Chuyên môn THPT và dưới THPT: 05 người, tỷ lệ 45,4%
            - Đảng viên: 1/33 người, tỷ lệ 3%
            - Đang theo học lớp Trung cấp Chính trị: 01 người
            - Trình độ ngoại ngữ: 4A; 2B
            - Trình độ tin học: 3A; 2B; 01 CN.
1.4. Công tác giáo dục
      *Kết quả năm học 2019 – 2020:
            Học sinh Hoàn thành chương trình tiểu học: 470/470 học sinh, tỷ lệ 100%
            Học sinh Hoàn thành chương trình lớp học 2428/2451, tỷ lệ 99,1%
            Về năng lực của học sinh được đánh giá đạt 100%
            Về phẩm chất của học sinh được đánh giá đạt 100%
            Học sinh tham gia tốt các hội thi do ngành, địa phương tổ chức:
      - Cấp Thành phố đạt 30 giải
      *Hội khỏe Phù Đổng đạt giải Nhất toàn đoàn, cụ thể:
            + Đạt 01 giải Nhất cờ môn vua nữ khối 4, 5 cấp Thành phố
            + Đạt 01 giải Ba  môn cờ vua nữ khối 1, 2, 3, cấp Thành phố
            + Đạt 01 giải Nhất môn điền kinh 60m nữ cấp Thành phố
            + Đạt 01 giải Nhì môn điền kinh 60m nữ cấp Thành phố
            + Đạt 01 giải Nhất môn điền kinh tiếp sức nam 4x50 cấp Thành phố.
            + Đạt 01 giải Nhì môn điền kinh tiếp sức nữ 4x50 cấp Thành phố
            + Đạt 01 giải Nhì môn Aerobic khối 4,5
            + Đạt 01  giải ba môn Aerobic khối 1, 2, 3 
            + Đạt giải Nhất môn bóng đá nam khối tiểu học cấp Thành phố
      *Trò chơi dân gian: Đạt 01 giải Nhất thổi bóng nước.
      * HS tham gia thi “Giải thưởng mĩ thuật lần thứ XI” đạt 11 giải cá nhân (1 giải B; 4 giải C; 6 giải Khuyến khích) và 2 giải tập thể (2 giải C).
      *Phong trào Đội:
            + Đạt giải 01 Khuyến khích hội thi cung trăng nhí cấp Thành phố.
            + Đạt 4 giải hội thi chào mừng 20/11 cấp TP (01 giải KK cắm hoa, 01 giải KK nét bút tri ân; 01 giải Nhì và 01 giải KK thi làm thiệp)
            + Đạt 01 giải Nhất hội thi MC học đường do Thành đoàn phối hợp với nhà thiếu nhi tổ chức 2019.
            + Đạt 01 giải Nhất đơn ca hội diễn văn nghệ Thiếu nhi thành phố Thủ Dầu Một hè năm 2019
      - Cấp tỉnh đạt 8 giải
            + Đạt 01 giải Nhì hội thi Tiếng hát Sơn ca tỉnh Bình Dương
            + Đạt 01 giải ba đơn ca hội diễn văn nghệ “Hoa phượng đỏ” tỉnh Bình Dương năm 2019.
            + Đạt 01 giải quán quân cuộc thi ngôi sao tài năng nhí do Cung văn hóa Lao động thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.
            + Đạt 01 giải Nhất tài năng siêu mẫu nhí, đạt giải giám khảo yêu thích siêu mẫu nhí do đài truyền hình VTV9 tổ chức.
            + HS tham gia thi “Giải thưởng mĩ thuật lần thứ XI” đạt 01 giải B
      - Toàn quốc đạt 01 giải.
            + Đạt 01 giải Nhì giải vô địch trẻ Judo toàn quốc năm 2020.
1.5. Về cơ sở vật chất
      Trường tiểu học Phú Lợi có tổng diện tích là 6886m2, trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp, thoáng mát. Phía trước cổng trường có cây xanh, biển hiệu “Cổng trường em xanh, sạch, đẹp, an toàn”. Trường có 3 cổng gồm 01 cổng chính và 02 cổng phụ được xây dựng kiên cố, khuôn viên tường có hàng rào bao bọc chắc chắn bằng sắt cao hơn 2 mét.
      Trường có 33 phòng học và các phòng chức năng (phòng truyền thống, phòng âm nhạc, phòng Mỹ thuật, phòng Thiết bị) nhưng do số lớp và số học sinh quá đông nên nhà trường đã tận dụng các phòng chức năng vào công tác giảng dạy từ năm học 2015-2016. Mỗi phòng học có đầy đủ bàn ghế học sinh, 01 bộ bàn ghế giáo viên, quạt, đèn đảm bảo đủ ánh sáng và thoáng mát. Trường có 02 phòng máy vi tính phục vụ cho học sinh học môn Tin học; thư viện xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo đủ sách, báo và tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, nhân viên và học sinh tham khảo.
1.6. Thực hiện chế độ chính sách
      Nhà trường thực hiện đúng các chế độ, chính sách cho CB, GV, NV và học sinh theo quy định, đầy đủ và kịp thời.
1.7. Công tác bồi dưỡng CBQL, GV
      Trường tạo điều kiện cho CB, GV, NV được tham gia học tập đầy đủ các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn do ngành và cấp trên tổ chức.
Tổ chức hội thi “Giáo viên giỏi”; “viết sáng kiến kinh nghiệm”; “Thi làm đồ dùng”;… nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng sư phạm cho giáo viên.
Triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên trong nhà trường, tạo điều kiện cho giáo viên tham gia nghiên cứu bài theo các môdul để hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo từng năm.
1.8. Công tác tài chính, quản lý hành chính
      Thực hiện thu-chi đúng theo quy định. Thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Công khai tài chính hàng tháng về lương, các chế độ khác cho giáo viên kịp thời. Cập nhật việc tiếp phẩm hàng ngày và số tiền thực chi trong chế độ ăn của học sinh. Lưu trữ hồ sơ đầy đủ.
      Thực hiện mua sắm và quản lý tài sản theo quy định, sửa chữa và mua sắm bổ sung phục vụ cho công tác giảng dạy trong nhà trường.
      Quản lý hành chính đúng theo Điều lệ trường tiểu học. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và thực hiện hồ sơ sổ sách trong nhà trường đúng quy định. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chăm sóc và giáo dục học sinh.
      Thực hiện công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 61/2017/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/06/2017 về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
2. Môi trường bên ngoài
2.1.Điểm mạnh
      Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo và của chính quyền địa phương.
      Trường có chi bộ nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
      Các bộ quản lý có trình độ chuẩn, nhiệt tình, tâm huyết đã qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị (2/3 người).
      Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, năng nổ trong công tác, hơn 80% giáo viên đạt chuẩn. Nhiều giáo viên có kinh nghiệm và vận dụng phương pháp linh hoạt, sáng tạo trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh.
      Chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo tương đối cao, mang tính ổn định.
      Các hoạt động khác về tổ chức quản lý tài chính, thi đua – khen thưởng, Công đoàn, Chi Đoàn, Đội thiếu niên trong nhà trường hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
      Phối hợp tốt với CMHS, với địa phương trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
      Hệ thống các phòng học, phòng chức năng được tu sửa và trang trí thường xuyên; một số công trình phụ trợ đảm bảo; khuôn viên trường xanh, sạch, đẹp, an toàn.
2.2.Điểm yếu
      Dân số tăng nhanh, dân nhập cư và tạm trú trên địa bàn từ các tỉnh thành khác đến làm ăn và sinh sống đông nên việc chuyển đến, chuyển đi của học sinh gây nhiều khó khăn trong việc thực hiện giảng dạy theo hướng đổi mới.
Một số học sinh chưa được sự quan tâm của gia đình (do cha mẹ lo mưu cầu về kinh tế) nên khả năng nhận thức yếu, học sinh thường tự ti, mặc cảm, ảnh hưởngđến chất lượng học tập. Mặc khác do ảnh hưởng tiêu cực của xã hội, của kinh tế thị trường ít nhiều ảnh hưởng đến tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
      Cơ sở vật chất chưa đáp ứng đủ điều kiện để học sinh phát triển một cách toàn diện: các phòng bộ môn, phòng chức năng đều trưng dụng trong việc giảng dạy (do số lớp nhiều: 58 lớp) nên học sinh chưa phát huy năng khiếu học tập của học sinh.
Công tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường thực hiện tốt nhưng vẫn còn hạn chế, chưa huy động được nhiều sự đầu tư, đóng góp của các cá nhân, lực lượng xã hội về nhân lực và vật lực để tu sửa trường lớp, khen thưởng động viên giáo viên và học sinh.
2.3.Thời cơ
      Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương; sự đồng thuận của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và sự tín nhiệm của học sinh và cha mẹ học sinh.
      Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt, đạt chuẩn.
      Diện tích khuôn viên nhà trường chưa đáp ứng các hoạt động khác trong nhà trường cũng như sân chơi cho học sinh.
2.4.Thách thức
      Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và sách giáo khoa mới bắt đầu áp dụng vào năm học 2020 – 2021 cho lớp 1.
      Đòi hỏi việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
      Cạnh tranh giữa các trường ngày càng cao.
      Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của CMHS và xã hội trong thời kỳ hội nhập trong khi các điều kiện thực hiện và đảm bảo chất lượng của trường còn hạn chế.
      Chất lượng của đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
II. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ CƠ BẢN
1. 
Sứ mệnh
      Tạo dựng nhà trường có một môi trường học tập thân thiện, học sinh tích cực, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng và hiệu quả giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển một cách toàn diện.
2. 
Tầm nhìn
      Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới. Nhà trường có môi trường giáo dục đáng tin cậy, chất lượng; giáo viên và học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và giữ vững danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
      Phấn đấu xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có tay nghề ngày càng cao, có tâm và lòng nhiệt thành đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Học sinh có kiến thức, có kỹ năng sống, có ý chí vươn lên phát triển toàn diện.
3. 
Giá trị cơ bản
      Tinh thần đoàn kết
      Tính trung thực
      Dân chủ, kỷ cương
      Lòng nhân ái và sự tôn trọng
      Sự hợp tác và tinh thần trách nhiệm
 III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu chung
      Đẩy mạnh công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
      Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục phù hợp với sự phát triển của đất nước.
      Ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý.
      Huy động nguồn lực để phát triển tốt nhà trường. Tăng cường trang bị, sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học theo hướng đổi mới nhằm phục vụ mục tiêu giáo dục toàn diện.
      Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
2. 
Mục tiêu cụ thể
2.1. Tổ chức và quản lý nhà trường
      Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí loa động hợp lý phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
      Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong nhà trường.
2.2. Xây dựng và phát triển giáo dục
*Về cán bộ, giáo viên, nhân viên
      Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn tốt. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
      Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ  có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
      Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng, có đủ năng lực tiếp cận với những kiến thức hiện đại, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu, có tinh thần trách nhiệm cao, gắn bó và hết lòng vì sự nghiệp giáo dục.
      Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
      Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các tiêu chí chuẩn đã được ban hành.
      Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết  với nhà trường.
Quy mô đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Năm học Số lượng Trình độ CBGVNV
Tổng số BGH Giáo viên Nhân viên Đảng viên Đại học Cao đẳng
2020-2021 100 3 86 11 30 73 16
2021-2022 70 3 56 11 31 50 9
2022-2023 70 3 56 11 32 52 7
2023-2024 70 3 56 11 33 56 3
2024-2025 70 3 56 11 34 59 0
Trong giai đoạn 2021-2025, nhà trường phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên như sau:
- Đảm bảo đủ biên chế được giao theo từng năm. Trong đó Ban giám hiệu có 3 đồng chí, nhân viên 11 người.
- 100% cán bộ và giáo viên có trình độ đại học, có năng lực thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt UDCNTT trong quản lý, giảng dạy và học tập.
- 100% số tiết dạy sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin.
 Chất lượng:
STT Nội dung 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
1 GVG cấp Trường 8 8 25 25 28
2 GVG cấp TP - 2 2 3 3
3 SKKN trường 30 30 32 32 35
4 SKKN cấp TP 10 10 12 12 13
5 CSTĐ cơ sở 13 9 9 9 9
6 CSTĐ cấp Tỉnh - - 1 1 1
7 Lao động tiên tiến 85% 88% 90% 90% 90%

*Về học sinh
Trong giai đoạn 2021-2025, nhà trường phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể về học sinh như sau:
STT Nội dung 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
1 Số lớp 58 33 33 33 33
2 Số học sinh 2451 1200 1220 1250 1280
3 HS HTCT lớp học 98,3% 98,4% 98,5% 98,6% 98,7%
4 HS HTCT tiểu học 100% 100% 100% 100% 100%
2.3.Tài chính và cơ sở vật chất
      Tham mưu với các cấp lãnh đạo tu sửa cơ sở vật chất hàng năm, từng bước xây dựng CSVC đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt mức chất lượng tối thiểu.
      Nâng cấp và có kế hoạch thay dần các bàn ghế cũ.
      Đầu tư khai thách các vị trí thuận lợi trong khuôn viên trường để tạo góc vui chơi, học tập cho học sinh khám phá.
      Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường qua hệ thống Internet, trang web trường.
      Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý và minh bạch các nguồn thu, chi.
      Tham mưu với ban đại diện CMHS để tăng cường hỗ trợ cho sự nghiệp giáo dục chung của trường.
      Tranh thủ sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
2.4.Ứng dụng và phát triển CNTT trong quản lý
      Triển khai rộng rãi việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, giảng dạy, thư viện điện tử…góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Thường xuyên thực hiện đăng tải thông tin các hoạt động của trường; đổi mới công tác quản lý hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong quản lý và giáo dục học sinh.
      Tạo điều kiện cho giáo viên học nâng cao trình độ tin học, hướng dẫn giáo viên khai thác tài liệu trên mạng ứng dụng vào công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
2.5.Quan hệ gia đình, nhà trường và xã hội
      Tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương về công tác phát triển Đảng viên trong nhà trường; thực hiện tốt ngày “toàn dân đưa trẻ đến trường”; huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp; công tác PCGDTH; công tác phòng chống dịch bệnh, thiên tai,..
      Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong thực hiện các phong trào thi đua của ngành và địa phương tổ chức.
      Tuyên truyền đến CMHS các chính sách của Đảng, Nhà nước, của ngành giáo dục về Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
      Huy động các nguồn lực trong xã hội cùng chăm lo phát triển giáo dục ở địa phương, chung tay bảo vệ môi trường, tạo cảnh quang trường học Xanh-sạch-đẹp-an toàn, thực hiện tốt an toàn giao thông.
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
1. 
Chiến lược tổ chức - quản lý
      Quy hoạch sắp xếp lại nhân sự các bộ phận sao cho phù hợp tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các lớp học nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, chính trị,…Quy hoạch phải đảm bảo tính kế thừa, dân chủ và công khai; xây dựng lực lượng cốt cán, tận tâm, có năng lực phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục.
      Tăng cường xây dựng Đảng và phát triển Đảng trong nhà trường, củng cố hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị khác để định hướng và hỗ trợ cho công tác quản lý trường học.
      Cải cách cơ chế quản lý hành chính theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả. Đẩy mạnh CNTT trong công tác quản lý hành chính.
      Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng giao quyền chủ động cho tổ khối. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và thực hiện xã hội hóa giáo dục.
      Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, công khai hóa về chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục và tài chính của nhà trường.
Tăng cường chia sẻ, hợp tác với các trường bạn để trao đổi, học tập kinh nghiệm quản lý; nhân rộng các gương điển hình trong đơn vị.
2. 
Chiến lược xây dựng đội ngũ
      Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; đẩy mạnh cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm” để xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên vững vàng về tư tưởng chính trị, gương mẫu về đạo đức lối sống, là tấm gương cho học sinh noi theo.
Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên theo tình hình mới. Khắc phục mặt còn yếu kém, bất cập của giáo viên đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới.
      Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh; đề coa tinh thần hỗ trợ và chia sẻ với điều kiện làm việc tốt nhất để giáo viên cống hiến và gắn kết với nhà trường.
      Tổ chức đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Kết hợp đánh giá giáo viên với thi đua khen thưởng và các danh hiệu khác. Kịp thời tuyên dương, khen thưởng và nhân rộng những gương điển hình về tự học và sáng tạo.
Kịp thời, phát hiện ngăn chặn và xử lý các biểu hiện vi phạm pháp luật, thiếu gương mẫu trong lối sống và những hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm học sinh và người khác.
3. 
Chiến lược nâng cao chất lượng dạy học
      Thực hiện tốt công tác tuyển sinh và vận động học sinh đến trường trên cơ sở phối hợp tốt giữa nhà trường, chính quyền và các lực lượng chính trị xã hội.
      Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh. Tăng cường kiểm tra về đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá theo hướng tư vấn, khuyến khích giáo viên sáng tạo, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng chủ động tích cực.
Rèn luyện cho học sinh ý thức và phương pháp tự học thông qua các kỹ năng: tự tìm kiếm thông tin; trao đổi ý kiến với bạn bè, thầy cô; đặt câu hỏi; hệ thống nội dung đã học bằng sơ đồ tư duy, ....
      Quan tâm công tác giảng dạy ngoại ngữ và tin học. Tổ chức các câu lạc bộ trong nhà trường, phát hiện và có biện pháp phát huy HS có năng khiếu từng mặt về nghệ thuật, thể thao...
      Sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, đồ dùng dạy học, các phòng chức năng, thư viện và sân trường vào phục vụ dạy học, khuyến khích giáo viên tìm tòi sáng tạo trong việc sử dụng đồ dùng dạy học một cách linh hoạt, hiệu quả, biết tự làm đồ dùng dạy học để phục vụ cho nhu cầu giảng dạy một cách tiết kiệm, lâu dài; tránh hình thức, cầu kỳ, không phù hợp với thực  tế.
      Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học, tạo điều kiện cho giáo viên giảng dạy có hiệu quả các bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin. Khuyến khích ứng dụng các phần mềm dạy học. Tăng cường xây dựng, lưu trữ thư viện bài giảng điện tử để GV tham khảo, sử dụng; chia sẻ kinh nghiệm công nghệ thông tin cho đồng nghiệp.
      Giao quyền và trách nhiệm cho giáo viên điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với tình hình thực tế. Quan tâm giáo dục học sinh tính tự quản, tự chăm sóc và bảo vệ sức khỏe, có ý thức sống tập thể tốt.
4. 
Chiến lược phát triển cơ sở vật chất
      Sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất, tiết kiệm trong mọi chi tiêu và vận động các cá nhân, tập thể hỗ trợ để trang bị cơ sở vật chất phục vụ tốt cho việc dạy - học và các hoạt động thiết thực trong nhà trường.
      Tu sửa cơ sở vật chất hàng năm.
      Thực hiện tốt công khai tài chính, theo quy đinh, tổ chức lấy ý kiến tập thể trong chi tiêu nội bộ.
5. Chiến lược phát triển các mối liên kết trong và ngoài nhà trường
      Thường xuyên thông tin, tuyên truyền  những điều cần biết về nhà trường, về nội dung chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đến cha mẹ học sinh dưới nhiều hình thức như : trên trang web, Zalo, thông tin trực tiếp, thông báo bằng hình ảnh, bản tin, tờ rơi, ..
      Tiếp tục gắn bó, giao lưu với các đơn vị kết nghĩa nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng.
      Mời phụ huynh học sinh đến dự các chuyên đề học tập của học sinh nhằm tạo sự đồng cảm chia sẻ với giáo viên và nhà trường, đồng thời tiếp thu các ý kiến đóng góp của phụ huynh để điều chỉnh công tác dạy và học đạt hiệu quả cao hơn.
      Luôn lắng nghe góp ý của CMHS, nhân dân địa phương nhằm hoàn thiện cơ cấu quản lý, tổ chức trong nhà trường.
      Vận động những Mạnh Thường Quân, Nhà hảo tâm có tâm huyết với giáo dục cùng phối hợp với nhà trường để tham gia các họat động giáo dục bằng nhiều hình thức khác nhau. Huy động các lực lượng xã hội tham gia vào việc cải tạo, trang trí, bổ sung cơ sở vật chất trường lớp; chăm lo học sinh nghèo, đối tượng chính sách, học sinh giỏi…
      Thể chế hóa vai trò, trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức, cá nhân và gia đình trong việc phối hợp với nhà trường giám sát và đánh giá giáo dục, thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. 
Phổ biến kế hoạch
      Kế hoạch phát triển giáo dục trường Tiểu học Phú Lợi giai đoạn 2021 - 2025 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan cấp trên,       Đảng, chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
      Niêm yết công khai Kế hoạch tại bản tin trường.
2. 
Xây dựng lộ trình
      * Giai đoạn 2021-2023:
            - Triển khai kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.
            - Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
            - Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây mới sân chơi, phòng học và phòng chức năng; bổ sung trang thiết bị cần thiết.
           - Sửa chữa, tu bổ phòng học, phòng chức năng, nhà vệ sinh đã cũ, xuống cấp.
           - Sửa chữa hệ thống điện, nước trong nhà trường đảm bảo an toàn.
            - Tổ chức cho học sinh ăn bán trú cho học sinh theo tinh thần phụ huynh tự nguyện đăng ký.
           - Tiếp tục xây dựng và giữ vững trường đạt danh hiệu Tiên tiến cấp Thành phố.
           - Phấn đấu trường đạt kiểm định chất lượng
      * Giai đoạn 2023-2025:
           - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
            - Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo ghướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Bảo quản và sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện có. Thực hiện sửa chữa, thay thế bàn ghế mới.
            - Phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
3. Phân công trách nhiệm
3.1. Hiệu trưởng: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, viên chức nhà trường. Thành lập       Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
       Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
       Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
3.2.Phó Hiệu trưởng: 
      Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
3.3. Tổ trưởng chuyên môn:
       Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
3.4.Tổ văn phòng
      ​​​​​​​Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý  tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường. Thực hiện thu chi đúng nguyên tắc tài chính; tham mưu đề xuất với lãnh đạo mua sắm bổ sung đồ dùng, thiết bị phục vụ các hoạt động trong nhà trường.
3.5 
Giáo viên, nhân viên: 

      Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục của nhà trường.
3.6. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
       Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch phát triển nhà trường.
       Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt kế hoạch phát triển nhà trường.
3.7. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
       Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục học sinh.
      Hỗ trợ nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của kế hoạch phát triển nhà trường.
VI. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
      Thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021 – 2025, trường tiểu học Phú lợi có nhiều cơ hội, song không ít khó khăn và thách thức. Việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021 – 2025 là tâm huyết của cả tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho học sinh, phụ huynh, nhân dân, cấp ủy, chính quyền địa phương và lãnh đạo các cấp. Đây là văn bản định hướng cho sự phát triển của nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và cá nhân trong đơn vị xây dựng kế hoạch phù hợp với sự phát triển chung của nhà trường.
      ​​​​​​​Nhà trường kính đề nghị Chính quyền địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm đầu tư kinh phí theo lộ trình để xây dựng cơ sở vật chất. Các bậc CMHS quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần để con em được học tập đầy đủ về thời gian, nội dung chương trình, môi trường học tập. Hàng năm, Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm, chỉ đạo nhà trường giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.
Trên đây là Kế hoạch phát triển giai đoạn 2021 – 2025 của trường Tiểu học Phú Lợi. Đề nghị các bộ phận, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch này./.

Truyền hình giáo dục
Văn bản mới

299/PGDĐT

Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS

Ngày ban hành: 11/03/2024

162/PGDĐT

Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024

Ngày ban hành: 31/01/2024

293/PGDĐT-TCCB

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức

Ngày ban hành: 08/03/2024

202/PGDĐT

Ngày ban hành: 21/02/2024. Trích yếu: Báo cáo kết quả tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Ngày ban hành: 21/02/2024

212/PGDĐT

Ngày ban hành: 23/02/2024. Trích yếu: Triển khai an toàn thông tin, tham gia môi trường mạng an toàn đối với hoạt động giảng dạy, quản lý giáo dục

Ngày ban hành: 23/02/2024

Thăm dò ý kiến

Bạn chọn hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nào để thanh toán các khoản phí quy định của nhà trường?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập2
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm1
  • Hôm nay239
  • Tháng hiện tại15,960
  • Tổng lượt truy cập1,256,742
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây